CHÀO MỪNG QUÝ KHÁCH HÀNG ĐẾN VỚI ISUZU ĐÀ NẴNG - NHÀ PHÂN PHỐI & DỊCH VỤ BẢO HÀNH - PHỤ TÙNG CHÍNH HÃNG XE ISUZU TẠI KHU VỰC MIỀN TRUNG & TÂY NGUYÊN

Hotline: 0905.896.887

Ngôn ngữ ( Language)

Vị trí số khung - Số máy xe N-SERIES và F-SERIES

Vị trí số khung - Số máy xe N-SERIES và F-SERIES


      1.Vị trí số khung
-          Được đóng lên khung gầm bên phải phía trước gần bánh xe trước.
-          Số máy được đóng chìm vào thân chassis và có thể quan sát dễ dàng nếu nâng cabin xe & đứng bên phía phụ xế.

    2.Vị trí số máy /động cơ
   + Động cơ 4HF1
Model xe  Isuzu: NKR66, NHR
Vị trí số máy : Bên phụ xế - phía dưới chân máy. Từ chữ số 4 trong chữ 4HF1, đi xuống 5 cm. Số máy gồm 6 chữ số, đóng chìm.

  + Động cơ 4JJ1- động cơ xe tải
Model xe  Isuzu: NMR85 , NPR85
Vị trí số máy : Bên tài xế - phía trên, gần lọc nhiên liệu. Phía trên chữ 4JJ1. Số máy gồm 6 chữ số, đóng chìm.

  + Động cơ 4HK1- động cơ xe tải
Model xe : NQR75, FRR
Vị trí số máy : Bên phụ xế - phía dưới nằm ẩn bên trong chân máy. Từ chữ số 4 trong chữ 4HK1 trên block máy, đi xuống 5 cm. Số máy gồm 6 chữ số, đóng chìm.

  + Động cơ 4JB1- động cơ
Model xe : NKR55, NLR55, QKR55
Vị trí số máy : Bên tài xế - phía trên máy khởi động ; sát phía đầu trâu. Số máy gồm 6 chữ số, đóng chìm.


  + Động cơ 6HK1
Model xe : FVR, FVM

Vị trí số máy : Bên phụ xế - phía trên gần máy phát ; Số máy gồm 6 chữ số, đóng chìm. Trước số máy có model động cơ 6HK1 đóng chìm

VỊ TRÍ SỐ KHUNG – SỐ MÁY TRÊN MODEL XE D-MAX

VỊ TRÍ SỐ KHUNG – SỐ MÁY TRÊN MODEL XE D-MAX


   1.Vị trí số khung xe D-Max
Số khung xe được đóng chìm vào thân chassis xe, ở vị trí giữa cửa trước và cửa sau, bên phía phụ xế.

    2. Vị trí số máy/động cơ
       + Động cơ 4JA1 – 4JH1
Model xe Isuzzu  : D-Max sản xuất trước năm 2008
Vị trí số máy : Bên phía tài xế - phía trên máy khởi động ; sát phía đầu trâu. Số máy gồm 6 chữ số, đóng chìm.


     + Động cơ 4JJ1
Model xe Isuzu: Xe D-max  sản xuất từ năm 2008, trang bị động cơ common rail

Vị trí số máy : Bên phụ xế - phía dưới ; sát phía đầu trâu. Số máy gồm 6 chữ số, đóng chìm.

Ý nghĩa các ký hiệu viết tắt thường gặp trên xe ô tô

Ý NGHĨA CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT THƯỜNG GẶP TRÊN XE ÔTÔ


4X2 (2 wheel drive) : Dẫn động 2 bánh
4WD, 4x4 (4 wheel drive) Dẫn động 4 bánh
ABS (anti-lock brake system) Hệ thống chống bó cứng phanh.
API (American Petroleum Institute) : Hiệp hội dầu khí Hoa Kì. Thường gặp ở bảng tiêu chuẩn cấp độ nhớt
BA (brake assist) Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.
Common Rail : Hệ thống phun dầu điện tử
DOHC (double overhead camshafts) 2 trục cam phía trên xi-lanh.
DRM (data record module) : Thiết bị ghi nhớ hoạt động của xe
EBD (Electronic Brake-force Distribution) : hệ thống phân phối lực phanh điện tử
ESC ( Electronic Stability Control) : Hệ thống cân bằng điện tử
ECU (electronic control unit) : Hộp điều khiển hoạt động của xe
ECM (electronic control modul): Hộp điều khiển hoạt động của động cơ xe Isuzu
EDC (electronic damper control) Hệ thống điều chỉnh giảm âm điện tử.
EFI (electronic fuel Injection) Hệ thống phun xăng điện tử.
EGR (Exhaust Gas Recirculation) : Van luân hồi khí thải
ESC ( Electronic Stability Control) : Hệ thống cân bằng điện tử
ESP (electronic stability program) Hệ thống tự động cân bằng điện tử.
GVW (Gross vehicle weight) : Trọng lượng toàn bộ xe
Hard-top Kiểu xe mui kim loại cứng không có khung đứng giữa 2 cửa trước và sau.
Hybrid Kiểu xe có phần động lực được thiết kế kết hợp từ 2 dạng máy trở lên. Ví dụ: xe ôtô xăng-điện, xe đạp máy...
I4 , I6 Dạng động cơ gồm 4 hoặc 6 xi-lanh xếp thành 1 hàng thẳng.
IOE (intake over exhaust) Van nạp nằm phía trên van xả.
I-Mark salon : Hệ thống đại lý Isuzu đạt tiêu chuẩn hoạt động theo quy định của Isuzu toàn cầu
IVC (Isuzu Vietnam Company) : Công ty TNHH ô tô Isuzu Việt Nam
IGEO (Isuzu Genuine Engine Oil) : Nhớt động cơ chính hãng Isuzu
JASO (Japanese Automobile Standards Organization) : Tổ chức chứng nhận ôtô Nhật Bản
MID (multi information display) : Màn hình hiển thị đa thông tin
OHV (overhead valves) Trục cam nằm dưới và tác động vào van qua các tay đòn.
Pikup Kiểu xe hơi 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin (xe bán tải)
Sedan Loại xe hòm kính 4 cửa, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn ca-bin.
SOHC (single overhead camshafts) Trục cam đơn trên đầu xi-lanh.
SUV (sport utility vehicle) Kiểu xe thể thao đa chức năng, 4x2 hoặc 4x4 vượt những địa hình xấu.
SAE (Society of Automotive Engineers) : Hiệp hội kỹ sư tự động hóa. Thường gặp ở bảng tiêu chuẩn cấp độ nhớt
TC (Turbo charger) Turbo thiết kế tăng áp của động cơ.
V6 , V8 Dạng động cơ gồm 6 hoặc 8 xi-lanh, xếp thành 2 hàng nghiêng, mặt cắt cụm máy hình chữ V.
VIN (Vehicle Identification Number) : Số khung xe
VSC (vehicle skid control) Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh xe.
VGS Turbo (Variable Geometry System) : Turbo có khả năng thay đổi giá trị đóng mở các cánh quạt bên trong
Related Posts Plugin for WordPress, Blogger...

Tin tức mới

Recent Posts Widget